Hầu hết chúng ta đều biết đến Văn Miếu Quốc Tử Giám. Các bạn nhỏ thì ai cũng hi vọng một lần được đặt chân đến đây – ngôi trường đại học đầu tiên của nước ta. Các sĩ tử thì mong đến đây để cầu chúc cho thi cử đỗ đạt đem về niềm tự hào cho bản thân, gia đình và bạn bè. Cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu về Văn Miếu Quốc Tử Giám tiếng Anh để biết được nhiều hơn về nơi này nhé.
Từ vựng tiếng Anh về Văn Miếu Quốc Tử Giám
Văn Miếu Quốc Tử Giám là một di tích lịch sử nổi tiếng của Việt Nam. Do đó không chỉ người dân trong nước mà ngay cả các khách du lịch nước ngoài cũng vô cùng háo hức khi tới nơi đây. Sẽ không mấy lạ lẫm khi các bạn bắt gặp những người bạn Tây tại đây đâu nhé. Để có thể tự tin giao tiếp với khách du lịch nước ngoài thì chúng ta cũng nên chuẩn bị trước một chút kiến thức về Văn Miếu Quốc Tử Giám tiếng Anh đúng không nào?
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về Văn Miếu Quốc Tử Giám các bạn có thể sử dụng trong khi giao tiếp.
STT | Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Altar | Bàn thờ |
2 | Accomplished Virtue gate | Thành Đức môn |
3 | Attained Talent gate | Đại Thành môn |
4 | Black ink | Mực đen, mực tàu |
5 | Back of the turtle | Mai rùa |
6 | Calligraphy pictures | Thư pháp |
7 | Crystallization of Letters gate | Cửa Súc Văn |
8 | Constellation of Literature pavilion | Khuê Vân Các |
9 | Imperial academy | Học Viện Hoàng Gia |
10 | Magnificence of Letters gate | Cửa Bi Văn |
11 | Literature lake | Văn Hồ |
12 | National university | Trường Quốc học |
13 | Red paper | Giấy đỏ |
14 | Red envelope | Hồng bao |
15 | Sanctuary | Nơi tôn nghiêm |
16 | Stelae of Doctors | Bia Tiến Sĩ |
17 | Stelae commanding horsemen to dismount | Bia Hạ mã |
18 | Temple of Literature | Văn Miếu Quốc Tử Giám |
19 | The Great Portico | Khu nhập đạo |
20 | The Great Middle gate | Đại Trung Môn |
21 | Thien Quang Tinh Well | Giếng Thiên Quang Tỉnh |
22 | Tran’s dynasty | Triều đại nhà Trần |
23 | The Master | Ông đồ |
24 | Back of the turtle | Lưng rùa |
Mẫu câu viết về Văn Miếu Quốc Tử Giám
Với vốn từ vựng như trên các bạn đã có thể nhắc đến hầu hết các địa điểm tại Văn Miếu Quốc Tử Giám rồi. Tuy nhiên để có thể giao tiếp thành thạo và tự tin thì các bạn hãy tham khảo một số mẫu câu về Văn Miếu Quốc Tử Giám tiếng Anh dưới đây nhé.
Mẫu câu giới thiệu về Văn Miếu Quốc Tử Giám tiếng Anh nói chung
Đầu tiên cùng chúng mình tìm hiểu về những câu giới thiệu về Văn Miếu Quốc Tử Giám tiếng ANh nói chung nhé!
- Temple of Literature is the first university in Vietnam.
Văn Miếu Quốc Tử Giám là trường đại Học đầu tiên tại Việt Nam. - Temple of Literature located in Dong Da district, Hanoi city.
Văn Miếu Quốc Tử Giám thuộc quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. - Temple of Literature is one of the most beautiful historical and scenic relics in Vietnam.
Văn Miếu Quốc Tử Giám là một trong những di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh đẹp nhất của Việt Nam. - Temple of Literature is the place to record the list of doctors, people with knowledge of doctors in Vietnam.
Văn Miếu Quốc Tử Giám là nơi ghi danh các tiến sĩ, những người có học thức uyên bác của Việt Nam. - The distance from Temple of Literature to Hoan Kiem Lake is 2km.
Khoảng cách từ Văn Miếu Quốc Tử Giám đến Hồ Hoàn Kiếm là 2km.
Mẫu câu giới thiệu về cấu trúc Văn Miếu Quốc Tử Giám tiếng Anh
Ngoài những câu giới thiệu về Văn Miếu Quốc Tử Giám tiếng Anh nói chung bên trên thì dưới đây chúng mình cũng tổng hợp một số câu giới thiệu về cấu trúc của Văn Miếu Quốc Tử Giám tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé!
- Temple of Literature was established in the reign of King Ly Thanh Tong.
Văn Miếu Quốc Tử Giám được thành lập vào thời vua Lý Thánh Tông. - Temple of Literature was started construction in 1070.
Văn Miếu Quốc Tử Giám được khởi công xây dựng vào năm 1070. - In the Temple of Literature, there are a total of five different zones.
Trong Văn Miếu Quốc Tử Giám có tổng cộng năm khu khác nhau. - Quoc Tu Giam Street separates Ho Van from the inner architecture.
Đường Quốc Tử Giám ngăn cách Hồ Văn với các kiến trúc bên trong. - Temple of Literature consists of two major works. The first one is Bai Duong and the second is Thuong Cung.
Trung tâm Văn Miếu Quốc Tử Giám gồm có hai công trình lớn. Công trình thứ nhất à Bái Đường và công trình thứ hai là Thượng Cung. - The main gate of the Temple of Literature Van Mieu Quoc Tu Giam has the word “Van Mieu Mon”.
Cổng chính của Văn Miếu Quốc Tử Giám có chữ Văn Miếu Môn. - Van Mieu Quoc Tu Giam Built mainly of terracotta, ironwood and tile.
Văn Miếu Quốc Tử Giám Được xây dựng chủ yếu bằng đất nung, gỗ lim và ngói mũi hàng. - At the end of the Temple of Literature, there is a large bell hanging. It is Bich Ung bell.
Cuối Văn Miếu Quốc Tử Giám có treo một chiếc chuông lớn. Đó là chuông Bích Ung. - Khue Van Cac was built with 2 floor structures and 8 roofs in 1805.
Khuê Văn Các được xây dựng với cấu trúc 2 tầng và 8 mái che vào năm 1805.
Đoạn hội thoại về Văn Miếu Quốc Tử Giám bằng tiếng Anh
Đến với Văn Miếu Quốc Tử Giám các bạn sẽ được chiêm ngưỡng rất nhiều cảnh quan đọc đáo chỉ có ở nơi đây.
Các bạn có thể vừa đi vừa trò chuyện cùng bạn bè hoặc là bắt chuyện với một vị khách tham quan nào đó để chuyến đi thêm thú vị nhé.
Dưới đây là một đoạn hội thoại mẫu về Văn Miếu Quốc Tử Giám tiếng Anh để các bạn có thể hình dung hay chuẩn bị trước các tình huống giao tiếp nhé.
A: The weather today is so beautiful!
Thời tiết hôm nay thật đẹp!
B: I think we should go somewhere.
Tôi nghĩ chúng ta nên đi đâu đó.
A: Is the Temple of Literature nearby?
Có phải Văn Miếu Quốc Tử Giám ở gần đây không?
B: Right! It will take us five minutes on foot to get there.
Đúng vậy! Chúng ta sẽ mất năm phút đi bộ để đến đó.
A: Let’s go!
Cùng đi nào!
B: Have you been to the Temple of Literature?
Bạn đã đến Văn Miếu Quốc Tử GIám bao giờ chưa?
A: I’ve heard about this place quite a lot but this is my first time here.
Tôi được nghe về nơi này khá nhiều rồi nhưng đây là lần đầu tiên tôi đến đây.
B: Let’s take a walk around this place!
Chúng ta cùng đi dạo một vòng xung quanh nơi này nhé!
A: OK!
OK!
B: What do you enjoy most at?
Bạn thấy thích thú với điều gì nhất tại Văn Miếu Quốc Tử Giám?
A: I find very impressive stone steles engraved with the name of the doctor.
Tôi thấy những chiếc bia đá có khắc tên tiến sĩ rất ấn tượng.
B: This is the specialty of this place.
Đây chính là nét đặc sắc của nơi này đó.
A: Oh! There are also many eye-catching folk-style decorations.
Ồ! Ở đây còn có rất nhiều các đồ trang trí được làm theo phong cách dân gian rất bắt mắt.
B: You can buy them if you like.
Bạn có thể mua chúng nếu bạn thích.
A: I will come back later. Now I want to go to the place where the Bich Ung bell is located.
Tôi sẽ quay lại sau. Bây giờ tôi muốn đến chỗ có chiếc chuông Bích Ung.
B: Go straight 100m to come!
Đi thẳng 100m nữa là đến rồi!
A: It was much louder than I imagined.
Nó to hơn vo với tưởng tượng của tôi rất nhiều.
B: I will help you take a picture!
Tôi sẽ giúp bạn chụp một bức hình nhé!
A: THank you!
Cảm ơn bạn!
Trong bài này chúng mình đã giới thiệu đến các bạn Văn Miếu Quốc Tử Giám Tiếng Anh. Với những từ vựng và mẫu câu cũng như là đoạn hội thoại mà chúng mình đã cung cấp thì các bạn có thể dễ dàng sử dụng trong giao tiếp về chủ đề này hoặc nếu có dịp đến đây tham quan nhé! Chúc các bạn học tốt!