Gần đây có một câu hỏi mà mình nhận được khá nhiều từ các bạn học. Nên hôm nay mình sẽ viết bài này nhằm trả lời cho tất cả các bạn cùng biết. Câu hỏi đó là sau due to là gì? Để biết được câu trả lời mời các bạn cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu nội dung bài viết dưới đây nhé.
1. Định nghĩa Due to là gì ?
Trong chủ đề ngữ pháp ngày hôm nay chúng mình sẽ trả lời câu hỏi mà rất nhiều bạn thắc mắc dạo gần đây. Đó là sau due to là gì? Trước khi trả lời câu hỏi thì mình sẽ giải thích một chút về nghĩa của due to nhé.
Trong tiếng Anh Due to có nghĩa là “bởi vì”, “là vì”. Due to được dùng khi người nói muốn thể hiện nguyên nhân của một sự việc, hành động nào đó.
Ví dụ:
- Due to the bad weather. We had to cancel our trip.
Do tình hình thời tiết tệ. CHúng tôi buộc phải hủy chuyến đi của mình. - Due to the fact that he looks unreliable, She didn’t believe him.
Bởi thực tế anh ta trông không đáng tin. Cô ấy đã không tin anh ta. - Due to healthy eating, I have a beautiful body.
Nhờ ăn uống lành mạnh mà tôi có một cơ thể đẹp.
2. Sau due to là gì? Due to + Ving/danh từ(cụm danh từ)
Nhìn vào các ví dụ trên thì các bạn đã biết được theo sau due to là gì chưa?
Đúng rồi, chúng ta cùng đến với cấu trúc due to đầu tiên nào.
Due to + Ving/danh từ(cụm danh từ)
Ví dụ:
- Due to having a big suitcase, I was able to bring all the essentials for the trip.
Nhờ có chiếc va li lớn, tôi có thể mang hết những thứ cần thiết cho chuyến đi. - Due to his sincerity, she was super crushed.
Vì sự chân thành của anh ấy nên cô ấy đã xiêu lòng. - Due to his speaking skills, he signed a valuable contract.
Nhờ tài ăn nói của mình, anh ta đã ký được được đồng giá trị.
3. Mệnh đề due to + clause
Tiếp theo là cấu trúc
due to + Clause(mệnh đề)
Ví dụ:
- Due toTrang was stubborn, no one dared to bully her.
Do Trang cứng đầu nên không ai dám bắt nạt cô. - We decided to travel due to the weather was very favorable.
Chúng tôi quyết định đi du lịch vì thời tiết quá thuận lợi. - Due to the fact that she worked hard, she saved a lot of money.
Thực tế rằng cô ấy làm việc rất chăm chỉ, cô ấy đã tiết kiệm được rất nhiều tiền.
4. Một số từ và cụm từ đồng nghĩa với due to
Thông thường ngoài due to còn rất nhiều những từ, cụ từ khác cũng mang nghĩa chỉ nguyên nhân. Dưới đây là một số từ và cụm từ phổ biến thường được dùng nhất.
Because
Để chỉ nguyên nhân thì không thể không nhắc đến cấu trúc because.
Because + clause(mệnh đề)
Ví dụ:
- Because I’m lazy, I got bad mark in an exam.
VÌ tôi lười biếng nên tôi đạt kết quả kém trong bài kiểm tra. - Because I am going to go abroad next year, I am learning IETLS now.
Bởi vì tôi sẽ đi du học vào năm sau, nên hiện tại tôi đang học IETLS. - Because I’m having an exam at 6a.m tomorrow, i have to review the lesson.
Bởi vì ngày mai tôi có bài kiểm tra vào lúc 6 giờ nên tôi phải ôn lại bài bây giờ.
Because of
Cấu trúc because of cũng là một cấu trúc được dùng khá thường xuyên khi nói về nguyên nhân của một sự việc nào đó.
Because of + danh từ/cụm danh từ
Ví dụ:
- Because of heavy rain, I can’t see anything on the road.
Vì mưa nặng hạt nên tôi không nhìn thấy gì trên đường. - Because of my height, i couldn’t be a flight attendant.
Bởi vì tôi lùn, nên tôi không thể trở thành tiếp viên hàng không. - Because of being a rich kid, I can buy anything without checking the price.
Bởi vì tôi giàu nên tôi có thể mua mọi thứ mà không cần nhìn giá.
Qua bài viết này hy vọng các bạn đã nắm rõ được sau due to là gì và sử dụng cấu trúc due to một cách thành thạo trong giao tiếp và các bài tập trên trường lớp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy comment bên dưới bài viết để được giải đáp ngay nhé.