Vũ thật bao la và rộng lớn với nhiều hành tinh. Trái đất là một trong những hành tinh thuộc hệ mặt trời. Bằng một phép màu nào đó mà trên trái đất đã có sự sống và co người chúng ta đã tồn tại đến ngày hôm nay. Trong chủ đề từ vựng ngày hôm nay, Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh sẽ đem đến cho các bạn bộ từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh. Cùng chúng mình tìm hiểu nhé!
Từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh
Dưới đây là một số từ tiếng Anh xoay quanh chủ đề hệ mặt trời cơ bản nhất.
- Solar system: Hệ Mặt Trời
- Axis: Trục
- Sun: Mặt trời
- Galaxy: Thiên hà
- Moon: Mặt trăng
- Star: Ngôi sao
- Constellation: Chòm sao
- Milky Way: Dải Ngân Hà
- Comet: Sao chổi
- Meteor: Sao băng
- Astronaut: Phi hành gia
- Planet: Hành tinh
- Orbit: Quỹ đạo
- Asteroid: Tiểu hành tinh
- Universel: Vũ trụ
Các hành tinh trong hệ mặt trời tiếng Anh
Như các bạn đã biết, hệ mặt trời gồm nhiều hành tinh khác nhau. Mỗi hành tinh này đều có những đặc điểm khác nhau. Cùng chúng mình tìm hiểu hệ mặt trời tiếng Anh thông qua các hành tinh này nhé.
Sao Thủy tiếng Anh – Mercury
Sao Thủy là sao có kích thước nhỏ nhất trong hệ mặt trời. Đồng thời nó cũng là hành tinh có khoảng cách gần Mặt trời nhất. Tính theo thời gian trên trái đất thì sao Thủy chỉ mất 88 ngày để hoàn thành một vòng quay xung quanh mặt trời.
Trái đất tiếng Anh – Earth
Cho đến nay, Trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống. Trái đất có thảm động thực vật phong phú. Nhờ có sự sống của trái đất mà đã xuất hiện loài người và tồn tại đến bây giờ.
Sao Kim tiếng Anh – Venus
Sao Kim là hành tinh có kích thước và trọng lượng gần với trái đất nhất. Tuy nhiên thì các nhà khoa học vẫn không tìm được sự sống trên hành tinh này
Sao Hải Vương tiếng Anh – Neptune
Đây là sao có khoảng cách xa mặt trời nhất trong các hành tinh. Do đó mà nó có nhiệt độ trung bình thấp nhất. Nó là hành tinh có đường kính lớn thứ 4 trong hệ mặt trời. Sao Hải Vương có khối lượng lớn hơn 17 lần so với trái đất.
Sao Hỏa tiếng Anh – Mars
Mặc dù có tên là sao Hỏa nhưng vì sao này lại có nhiệt độ rất thấp. Nhiệt độ cao nhất cũng chỉ đến 20 độ C. Có những khi nhiệt độ xuống thấp nhất lên đến – 153 độ.
Sao thổ tiếng Anh – Saturn
Có một sự thật là mặc dù có tên là sao Thổ nhưng ngôi sao này lại không có bề mặt xác định nào. Hầu hết các phần của hành tinh này là khí hidro. Dưới tác động của khả năng tự xoay phần xích đọa của sao Thổ phình ra và dẹt về hai cực.
Sao Mộc tiếng Anh – Jupiter
Sao Mộc được biết đến là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời. Nó có khối lượng gấp 318 lần so với Trái Đất. Tuy nhiên thì sao Mộc lại có thời gian một ngày ngắn nhất trong hệ mặt trời. Tính theo thời gian trên Trái Đất thì một ngày của sao Mộc chỉ kéo dài 9 giờ 55 phút.
Sao Thiên Vương tiếng Anh – Uranus
Đây là một trong những hành tinh có nhiệt độ thấp nhất trong hệ mặt trời. Nó có thể đạt đến – 224 độ C. Để có thể hoàn thành một vòng quay xung quanh mặt trời sao Thiên Vương cần đến 84 năm tính theo giờ Trái Đất. Điểm đặc biệt của hành tinh này là nó có thể được nhận ánh sáng trực tiếp từ mặt trời trong suốt 42 năm không có ban đêm.
Mẹo nhớ từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh
Nói về Hệ mặt trời tiếng ANh thì các từ vựng không quá khó để nhớ đúng không nào. Tuy nhiên thì dưới đây chúng mình cũng gợi ý một số mẹo nhớ từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh có thể bạn sẽ cần.
Học từ vựng qua hình ảnh và âm thanh
Đây là một trong những cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả. Theo như nghiên cứu thì não bộ của chúng ta có thể tiếp thu những thông tin dưới dạng âm thanh và hình ảnh tốt hơn việc đọc rất nhiều. Các bạn có thể sử dụng những hình ảnh về hệ mặt trời tiếng Anh để gợi nhớ đến các hành tinh và tên gọi của chúng bằng tiếng Anh.
Cách bạn có thể xem những bộ phim về thiên văn học để nâng cao khả năng nghe của bản thân.
Học từ vựng trong ngữ cảnh cụ thể
Việc học từ vựng sx thật nhanh chóng nếu bạn biết đặt từ vựng vào ngữ cảnh sử dụng cụ thể. Các bạn có thể sử dụng hệ mặt trời tiếng Anh trong những trường hợp giao tiếp với bạn bè về chủ đề hệ mặt trời. Đối với những từ vựng ở các chủ đề khác các bạn có thể áp dụng tương tự. Tuy nhiên để chắc chắn là bản thân đã sử dụng đúng hay chưa thì đừng quên kiểm tra lại bằng từ điển uy tín nhé.
Học từ vựng qua chuyện chêm và âm thanh tương tự
Các bạn đã từng nghe qua hai phương pháp này chưa. Đây chính là phương pháp học từ vựng tiếng Anh thông minh của người Do Thái đó.
Các bạn có thể thông qua truyện chêm để có thể đoán được nghĩa của từ vựng
Sau đó sử dụng phương pháp âm thanh tương tự để gợi nhớ cách đọc và học phát âm nó.
Sự hiệu quả của phương pháp này đã được chứng minh bằng những thành công của rất nhiều bạn học.
Hiện nay trên thị trường có một cuốn sách tiếng Anh đã sử dụng hai phương pháp này đó là Hack Não 1500. Bộ sách đem đến 1500 từ vựng thông dụng nhất trong cuộc sống và thi cử. Các bạn có thể tham khảo để tìm cho mình phương pháp học từ vựng đúng đắn nhé.
Bài tập về hệ mặt trời tiếng Anh
Chúng mình cùng nhau làm một bài tập nho nhỏ để kiểm tra xem chúng mình đã nhớ được những từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh chưa nhé.
- What is the lowest temperature planet in the solar system?
- Which planet is mostly hydrogen?
- What is the only planet with a charge in the solar system?
- What is the most massive planet in the solar system?
Đáp án:
- The planet with the lowest temperature in the solar system is Neptune.
- Planet that is mainly composed of hydrogen is Saturn.
- The only living planet in the solar system is earth.
- The most massive planet in the solar system is Jupiter.
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh và những thông tin thú vị về các hành tinh trong hệ mặt trời. Hy vọng bài viết của chúng mình có thể mang lại cho các bạn những thông tin bổ ích. Chúc các bạn học tập vui vẻ.