“I need to buy some vegetables for dinner” – Tôi cần mua một ít rau cho bữa tối.
Trong cuộc sống mỗi người chúng ta đều có những lúc cần cái này hay cái khác. Để có thể diễn đạt điều đó bằng tiếng Anh chúng ta sử dụng một cấu trúc vô cùng gần gũi, đó là cấu trúc need. Cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu về cấu trúc need và cách dùng của nó ngay nhé.
1. Cấu trúc need và cách dùng
Có lẽ các bạn đã bắt gặp rất nhiều trường hợp sử dụng need trong cuộc sống nhưng không phải ai cũng đã hiểu hết về cấu trúc này và sử dụng nó một cách thành thạo.
Định nghĩa cấu trúc need
Trong ngữ pháp tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc need để thể hiện sự đòi hỏi, yêu cầu, sự cần thiết của ai đó đối với một điều gì đó.
Ví dụ:
- She needs a new bag
(Cô ấy cần một chiếc cặp sách mới.) - The weather is so cold, he needs a warmer suit.
Thời tiết quá lạnh, anh ấy cần một bộ đồ ấm hơn. - We need a new car to replace the old one.
Chúng ta cần một chiếc ô tô mới thay cho chiếc đã cũ kia.
Cách dùng cấu trúc need
Need là một động từ khá đa năng. Do đó cấu trúc need cũng có nhiều cách sử dụng tương ứng khác nhau. Dưới đây là cách sử dụng cụ thể của cấu trúc need.
Cấu trúc need được sử dụng như một danh từ
Bản chất need là một động từ trong tiếng Anh tuy nhiên thì có những trường hợp nó lại có chức năng như một danh từ.
Need có nghĩa là “sự cần thiết”.
Ví dụ:
- There is no need for you to advise her.
Anh không cần phải khuyên cô ấy.
- There is a great need for warm clothes for the students in demanding mountain areas.
Rất cần quần áo ấm cho các học sinh ở vùng đồi núi.
- In need be, you can use my car.
Nếu cần, bạn có thể sử dụng chiếc ô tô của tôi.
- Call me in case of need
Hãy gọi cho tôi trong trường hợp cần thiết.
- I have need of little salt to the soup pot.
Tôi cần một chút muối cho nồi canh.
Need có nghĩa là “sự khó khăn”.
Ví dụ:
- She was the only one who helped me in my need.
Cô ấy là người duy nhất giúp đỡ tôi khi tôi khó khăn.
- Her need you cannot understand.
Sự khó khăn của cô ấy anh không thể hiểu được đâu.
Xem thêm: Cấu trúc due to trong tiếng Anh
Cấu trúc need được sử dụng là một động từ
Bản chất là một động từ nên chắc chắn chúng ta sẽ có cách sử dụng cấu trúc need là một động từ rồi.
S (chỉ người) + need + to V
Ai cần làm gì
Ví dụ:
- He needs to run fast to make it to school.
Anh ấy cần chạy thật nhanh để kịp giờ đến trường.
- She needs to pay us rent today.
Cô ấy cần trả tiền thuê nhà cho chúng tôi ngay hôm nay.
- I need to go to my grandmother’s house this afternoon.
Tôi cần đến nhà bà ngoại vào chiều nay.
S (chỉ vật) + need + V-ing
S (chỉ vật) + need to + be + V-pp
Cái gì cần được làm gì.
Ví dụ:
- The car needs to be repaired./The car needs repairing.
Chiếc ô tô cần được đi sửa.
- The door has been broken. It needs to be replaced.
Cánh cửa đã bị hỏng. Nó cần được thay mới.
- We will be traveling for a week but ours dog needs caring
Chúng tôi sẽ đi du lịch một tuần nhưng chú chó cần được chăm sóc.
Didn’t need + to V
Không cần phải làm gì ( hành động đã không xảy ra trong quá khứ).
Ví dụ:
- Last night I didn’t need to cook.
Tối hôm qua tôi không cần nấu cơm.
- He doesn’t need to come pick me up.
Anh ấy không cần đến đón tôi.
- You don’t need to buy so many gifts.
Bạn không cần mua nhiều quà như vậy.
Need có nghĩa là cần phải làm gì (thường dùng trong mệnh lệnh chỉ sự bắt buộc.)
Ví dụ:
- You need to complete your report today.
Bạn cần phải hoàn thành báo cáo trong hôm nay.
- He needs to move out before afternoon.
Anh ấy cần phải chuyển đi trước buổi chiều.
- She needs to pay the debt on behalf of her father.
Cô ấy cần phải trả khoản nợ thay cho cha mình.
Xem thêm: Cấu trúc consider trong tiếng Anh
Cấu trúc need được sử dụng như một trợ động từ/ động từ khiếm khuyết
Ngoài cách sử dụng cấu trúc need là một danh từ hay động từ thì need còn được biết đến như một trợ động từ hoặc một động từ khiếm khuyết.
S + needn’t + V + O
(ai đó không cần làm gì (dùng cho hiện tại)
Ví dụ:
- I needn’t go to the hospital. I’m fine.
Tôi không cần đến bệnh viện. Tôi ổn.
- He needn’t come here.
Anh ấy không cần đến đây.
- He needn’t indemnify because he is not at fault.
Anh ấy không cần phải bồi thường vì anh ta không có lỗi.
S + needn’t + have + V-pp
Ai đó không cần thiết phải làm gì ( được dùng cho hành động trong quá khứ)
Ví dụ:
- He needn’t have come to the US.
Anh ấy không cần phải đến Mỹ.
- She needn’t have bought that dress.
Cô ấy không cần thiết phải mua chiếc váy đó.
- He’s a bad guy. You needn’t have helped him.
Anh ta là một người tồi tệ. Bạn không cần thiết phải giúp đỡ anh ta.
S + need +to have + V-pp
Ai đó cần làm gì (nhưng đã không lãm)
Ví dụ:
- She needs to have cleaned the house since yesterday.
Đáng lẽ cô ấy cần dọn dẹp nhà cửa từ hôm qua.
- She needs to have gone overseas from last week.
Đáng lẽ cô ấy cần đi nước ngoài từ tuần trước.
- He needs have been in business since last month.
Anh ấy cần đi công tác từ một tháng trước.
Need + S + V + (O)…?
Cần ai đó làm gì?
Ví dụ:
- Need I bring you a book?
Cần tôi mang cho bạn một cuốn sách không?
- Need he to buy you a bottle of water?
Cần anh ấy mua giúp bạn một chai nước không?
- Need she to bring your keys to the company for you?
Cần cô ấy mang chìa khóa đến công ty cho bạn không?
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc need
Dưới đây là một số lưu ý để khi sử dụng cấu trúc need trong tiếng Anh mà các bạn cần chú ý nhé.
- Hạn chế dùng cấu trúc need với vai trò là động từ khiếm khuyết ở dạng khẳng định.
- Thường sử dụng need là động từ khiếm khuyết trong những câu có các từ “nobody”, “no one”,…
- Có thể chuyển need sang dạng phủ định bằng cách thêm “not” ngoại trừ trường hợp bán động từ khiếm khuyết.
Xem thêm: Cấu trúc hardly trong tiếng Anh đầy đủ nhất
2. Phân biệt cấu trúc need và have to
Ngoài việc có thể sử dụng need để nói về việc ai đó cần phải làm gì thì người ta có thể dùng một cấu trúc khác đó là cấu trúc have to.
Sự khác nhau giữa cấu trúc need và have to
Tuy nhiên giữa hai cấu trúc này cũng có những khác biệt về sắc thái khi sử dụng.
- Need nói về ai đó cần làm gì (không bắt buộc).
- Have to nói về ai đó phải làm việc gì ( mang tính bắt buộc, thường dùng trong những việc quan trọng).
Cấu trúc have to
S + have to do something
(Ai đó phải làm gì)
Ví dụ:
- He has to file a report today.
Anh ấy phải nộp báo cáo vào hôm nay.
- She has to go for regular check-ups.
Cô ấy phải đi kiểm tra sức khỏe thường xuyên.
- I have to move before my mom comes back.
Tôi phải dọn nhà trước khi mẹ tôi trở về.
Xem thêm: Cấu trúc no sooner trong tiếng Anh đầy đủ
3. Bài tập cấu trúc need
Để sử dụng cấu trúc need một cách thành thạo thì chúng ta cùng làm bài tập nhỏ dưới đâu nhé.
Sử dụng các cấu trúc need vừa học để viết lại những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
- Cô ấy cần mua một cuốn sách.
- Tôi không cần nấu bữa tối.
- Cô ấy không cần đi bộ đến trường.
- Bạn cần học tập chăm chỉ hơn.
- Anh ấy cần bỏ thuốc lá.
Đáp án
- She needs to buy a book.
- I don’t need to cook dinner.
- She doesn’t need to walk to school.
- You need to study harder.
- He needs to quit smoking.
Trên đây Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh đã mang đến những kiến thức đầy đủ về cấu trúc need. Hy vọng sau bài này các bạn có sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo trong cả giao tiếp và thi cử trên trường lớp. Chúc các bạn học tốt!