Trong tiếng Anh, khi muốn nhắc đến mục đích của một hành động nào đó người ta thường sử dụng cấu trúc in order to. Cấu trúc này được sử dụng thường xuyên trong cả giao tiếp và văn viết. Nếu các bạn còn đang mơ hồ về ý nghĩa cũng như là các dùng của cấu trúc in order to này thì hãy cùng Yêu lại Từ Đầu Tiếng Anh khám phá nó nhé.
1. In order to là gì
In order to là một liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. Nó có nghĩa là “để” hay “để mà”.
Cấu trúc in order to được sử dụng để diễn tả mục đích của một hành động, sự việc nào đó.
Ví dụ:
- She practices playing the piano everyday in order to take part in music competitions.
Cô ấy chăm chỉ học piano để tham gia cuộc thi âm nhạc. - He came to America in order to fulfill his dream.
Anh ấy đến Mỹ để thực hiện giấc mơ của mình.
Cấu trúc in order to là một trong những chủ điểm ngữ pháp thông dụng thường được dùng nhiều trong cả giao tiếp hằng ngày. Đừng bỏ lỡ kiến thức về cấu trúc cơ bản nhưng lại hữu dụng này nhé.
Xem thêm: Cấu trúc but for trong tiếng Anh
2. Cấu trúc in order to và cách dùng
Có hai cấu trúc in order to tương ứng với hai cách dùng của nó như sau.
Cấu trúc in order to dùng để chỉ mục đích của chủ thể hành động
Cấu trúc:
S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V
Ví dụ:
- She stayed up late in order to finish work.
Cô ấy thức khuya để hoàn thành công việc. - He sped up at the last minute so as to win the run.
Anh ấy đã tăng tốc vào phút cuối để dành chiến thắng.
Cấu trúc in order to dùng để chỉ mục đích dành cho một đối tượng khác
Ngoài cách dùng để diễn tả mục đích của bản thân thì cấu trúc in order to còn được người nói sử dụng để chỉ mục đích của một hành động dành cho một đối tượng khác.
Cấu trúc
S + V + IN ORDER/SO AS + FOR O + (NOT) TO + V
Ví dụ:
- He opened the door in order for the boy to enter the house first.
Anh ấy mở cửa để cậu nhóc vào nhà trước. - She built a porch in order for the homeless to spend the night here.
Cô dựng một cái mái hiên để những người vô gia cư có thể qua đêm tại đây.
Xem thêm: Cấu trúc remember trong tiếng Anh
3. Cấu trúc tương đồng với cấu trúc in order to
Ngoài cách sử dụng cấu trúc in order to để chỉ mục đích thì trong tiếng Anh có một số từ và cụm từ khác có nghĩa tương đương.
To V
Cấu trúc to V đơn giản và được sử dụng khá phổ biến. Nó có thể được sử dụng rộng rãi cả trong văn nói và văn viết.
Ví dụ:
- She wants to study abroad to have a better life.
Cô ấy muốn đi du học để có cuộc sống tốt hơn. - My mother went to the supermarket to buy us food before she went on business.
Mẹ tôi đi siêu thị để mua đồ ăn cho chúng tôi trước khi bà đi công tác.
So that
Trong nhiều trường hợp chúng ta có thể sử dụng cấu trúc so that để thay thế cho in order to nhé.
Ví dụ:
- She was running fast so that she wouldn’t be late for her exams.
Cô ấy đã chạy rất nhanh để không bị muộn kỳ thi. - I take my umbrella with me so that I won’t get wet.
Tôi cầm theo ô để tôi không bị ướt.
Xem thêm: Cấu trúc make sb trong tiếng Anh
With a view to Ving
Đây cũng là một trong những cấu trúc thông dụng được sử dụng để nói về mục đích của một việc nào đó. Tuy nhiên thì nó thường ít đượ sử dụng hơn so với hai cấu trúc trên.
Ví dụ:
- With a view to having a great performance, she has to practice very hard.
Để có một buổi trình diễn tuyệt vời cô ấy đã phải luyện tập rất chăm chỉ. - With a view to getting the fastest running in the class, the boy practiced every morning.
Để chạy nhanh nhất lớp cậu bé đã luyện tập mỗi sáng.
With an aim of Ving
Với cấu trúc này, with an aim thường được đứng ở đầu câu.
Ví dụ:
- With an aim of practicing speaking English I joined clubs.
Để luyện nói tiếng Anh tôi tham gia vào các câu lạc bộ. - With an aim of buying fresh food, she has to go to the market very early.
Để mua được đồ tươi, cô ấy phải đi chợ từ rất sớm.
So as to
Có thể các bạn đã biết, in order to và so as to có nghĩa gần như hoàn toàn giống nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong các trường hợ.
Ví dụ:
- He does everything he can so as to get out of the house.
Anh ta làm mọi cách để rời khỏi nhà.
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc in order to
Một vài lưu ý nhỏ để giúp các bạn sử dụng cấu trúc in order to dễ dàng hơn nhé.
- Sử dụng cấu trúc in order to khi chủ thể của hành động là cùng một người.
- Trường hợp sử chủ thể của hành động thứ hai là một người khác thì cần cùng giới từ for + tân ngữ.
- Lược bỏ các từ như want, hope,…
Xem thêm: Công thức no sooner trong tiếng Anh
5. Bài tập về cấu trúc in order to
Để ghi nhớ kiến thức về cấu trúc in order to lâu hơn thì các bạn đừng bỏ qua bài tập dưới đây nhé.
Sử dụng cấu trúc in order to viết lại các câu sau giữ nguyên nghĩa.
- I parked my car nearby to observe the other owner’s suspicious behavior.
- With an aim of standing out in that party, I designed a separate dress.
- I improve my English listening skill by listening to English music everyday.
- He jumped into the sea. He wanted to run away from the police.
- I take the bus to school to save money.
Đáp án:
- I parked my car nearby in order to observe the other owner’s suspicious behavior.
- I designed a separate dress in order to stand out at that party.
- He listens to English music every day in order to practice listening.
- He jumped into the sea in order to run away from the police.
- I take the bus to school in order to save money.
Trên đây Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh đã hệ thống đầy đủ kiến thức về cấu trúc in order to. Ngoài ra các bạn còn biết được thêm về những cấu trúc tương đồng với nó để sử dụng linh hoạt trong giao tiếp. Đừng quên luyện tập mỗi ngày để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé. Chúc các bạn học tốt.