“HELP ME!!!” – một câu quen thuộc khi ai đó cần đến sự giúp đỡ. Vậy ngoài cách dùng với nghĩa yêu cầu sự giúp đỡ thì help còn có nghĩa nào khác không nhỉ? Cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu về cấu trúc help trong tiếng Anh để nắm chắc và sử dụng cấu trúc này một cách chính xác nhé.
Cấu trúc help và cách dùng
Cấu trúc help là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khá cơ bản và phổ biến được chúng ta sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Nên việc nắm chắc cấu trúc này là rất quan trọng.
Help trong tiếng Anh có nghĩa là “giúp đỡ”.
Ví dụ:
- He helped me to fix the window.
Anh ấy giúp tôi sửa chiếc cửa sổ. - She helps the police find the suspect.
Cô ấy giúp cảnh sát tìm ra kẻ tình nghi. - I help my mother cook dinner.
Tôi giúp mẹ của mình nấu bữa tối.
Và dưới đây là những cấu trúc help và cách dùng của từng loại. Chúng mình cùng tìm hiểu nào.
Xem thêm: Tất tần tật về cấu trúc advise trong tiếng Anh
Cấu trúc help chung
Như một số ví dụ phía trên chúng mình đã đưa ra thì cấu trúc help trong trường hợp này sẽ dùng để nói rằng ai đó giúp đỡ ai trong việc gì.
Cấu trúc:
S + help + sb + V/To V
Ví dụ:
- That helps me find the car keys.
Cô ấy giúp tôi tìm chìa khóa. - I help him to clean the house when he goes to work.
Tôi giúp anh ấy dọn nhà khi anh ấy đi làm. - She helps me complete the report.
Cô ấy giúp tôi hoàn thành báo cáo.
Cấu trúc help trong câu bị động
Cấu trúc này được dùng khi ai đó được giúp đỡ điều gì đó bởi ai.
S + tobe + help + to V…(by sb)
Ví dụ:
- She was helped by him to find the bus.
Cô ấy được anh ấy giúp tìm vé xe buýt. - She is helped cleaning the house by her husband-in-law.
Cô ấy được chồng giúp đỡ dọn dẹp nhà cửa. - He is helped by kind people.
Anh ấy được giúp đỡ bởi những người tốt bụng.
Xem thêm: Cấu trúc but for trong tiếng Anh:ví dụ và bài tập
Cấu trúc help mang nghĩa là tự phục vụ, tự làm gì đó
Cấu trúc:
S + help + oneself somebody + to + something
Ai đó tự làm điều gì.
Ví dụ:
- He helps himself wash clothes.
Anh ấy tự mình giặt quần áo. - She helps herself wear makeup to go to a party.
Cô ấy tự mình trang điểm để đi đến bữa tiệc. - I helped myself drive to another city.
Tôi đã tự mình lái xe đến một thành phố khác.
Cấu trúc can’t help trong tiếng Anh
Cấu trúc này có lẽ nhiều bạn sẽ chưa từng bắt gặp trước. Bản thân nó mang một nghĩa hoàn toàn khác với những cấu trúc trước.
Cấu trúc:
S + can’t/couldn’t help + doing something
Ai đó không thể ngừng làm gì
Ví dụ:
- I can’t help crying when she heard the bad news from her.
Tôi không thể ngừng khóc khi nghe được tin xấu từ cô ấy. - I can’t help worrying when my brother is sick.
Tôi không khỏi lo lắng khi em trai của mình bị ốm.
Xem thêm: Công thức by the time trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc help
Dưới đây là một số lưu ý nhỏ dành cho các bạn để có thể sử dụng cấu trúc help một cách chính xác nhất.
- Theo sau help là “to V” khi cả người giúp và người được giúp cùng thực hiện hành động.
- Theo sau help là “V-inf” khi chỉ duy nhất người giúp thực hiện hành động.
- Trong cấu trúc help ở câu bị động. theo sau help luôn là “to V”.
Bài tập về cấu trúc help
Để chắc chắn mình đã hiểu về cấu trúc này và sử dụng nó một cách thành thạo thì bạn đừng bỏ qua phần bài tập dưới đây nhé.
Áp dụng những kiến thức đã học về cấu trúc help, điền dạng đúng của từ trong những câu sau.
- His mother is ill. We help my mother _____(buy)medicine.
- Since she didn’t understand the lesson, her friend helped her _____(understand)the lesson better by explaining it to her.
- He was fined to clean the house. His brother helped him _____(clean)the house that afternoon.
- The wife _____(cry)when she learned that her husband had an accident.
- The boy helps the people _____(catch)fish.
Đáp án
- to buy
- Understand
- clean
- couldn’t help crying
- to catch
Trên đây, Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh đã tổng hợp đầy đủ những kiến thức cơ bản về cấu trúc help. Chúng mình tin chắc nếu các bạn chú ý nắm chắc những kiến thức trong bài này thì các bạn đã có thẻ sử dụng chính xác cấu trúc này rồi. Chúc các bạn học tập tốt!