“Hardly là trạng từ của hard nhỉ?” – chắc hẳn đây là suy nghĩ đầu tiên của bạn khi nhìn thấy từ này đúng không?. Không chỉ bạn mà rất nhiều người khác cũng thường nhầm lẫn như vậy. Có thể bạn chưa biết hardly cũng là một trạng từ nhưng chẳng liên quan gì đến hard cả. Trái lại nó còn mang một nghĩa khắc hoàn toàn. Còn chần chờ gì mà không cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu ngay cấu trúc hardly.
1. Hardly trong tiếng Anh là gì
Trong series về ngữ pháp ngày hôm nay chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn cấu trúc hardly trong tiếng Anh.
Hardly trong tiếng Anh là một trạng từ có nghĩa là “vừa mới”, “hầu như không” hoặc là “khi”.
Ví dụ:
- She hardly does her homework ever.
Cô ấy hầu như không làm bài tập về nhà bao giờ. - Hardly had I gone out when my mother came back.
Tôi vừa mới ra ngoài thì mẹ tôi về.
Thông thường, hardly trong một câu có thể kết hợp với các từ như: at all, ever, any,…
Ví dụ:
- She hardly ate at all when she was sick.
Cô ấy hầu như không ăn gì khi bị ốm. - He hardly sings anymore.
Anh ấy hầu như không hát nữa.
2. Vị trí của hardly trong câu tiếng Anh
Vị trí của hardly trong câu thông thường sẽ ở hai vị trí sau
Hardly là trạng từ đứng đầu câu đảo ngữ
Cấu trúc hardly đảo ngữ chắc chúng ta không còn quá xa lạ. Các bạn sẽ rất hay bắt gặp tại các bài thi trên trường lớp hay thi lấy chứng chỉ.
Ví dụ:
- Hardly the postman left when I got home.
Người đưa thư vừa rời đi thì tôi về đến nhà. - Hardly had I eaten when he came.
Tôi vừa ăn xong thì anh ấy đến.
Hardly đứng sau chủ ngữ và trước động từ chính
Với chức năng là một trạng từ chỉ tần suất nên đây là vị trí khá quen thuộc của hardly mà chúng ta có thể bắt gặp.
Ví dụ:
- He hardly comes back here again.
Anh ấy hầu như không quay lại nơi này nữa. - Because of her diet, she hardly eats sweets.
Vì ăn kiêng nên cô ấy hầu như không ăn đồ ngọt.
Xem thêm: Tổng quan về cấu trúc enjoy trong tiếng Anh
3. Các cấu trúc hardly
Hardly có nhiều cấu trúc khác nhau tùy thuộc vào vị trí đứng của nó trong câu. Cùng chúng mình tìm hiểu những cấu trúc hardly thường gặp nhất trong thi cử và giao tiếp nhé.
Cấu trúc hardly thông thường không đảo ngữ
Trong cấu trúc này, ta có thể thấy hardly đứng ở giữa câu.
S + hardly + V +…
Ai hầu như không là gì
Ví dụ:
- My father hardly smokes.
Bố tôi hầu như không hút thuốc. - Lately we barely play soccer.
Gần đây chúng tôi hầu như không chơi bóng đá.
Cấu trúc hardly đảo ngữ có when
Cấu trúc hardly đảo ngữ là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Dưới đây là cấu trúc hardly đảo ngữ khi có when mà các bạn cần nắm vững.
Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved
Ai đó vừa mới… thì…
Ví dụ:
- Hardly had I dozed off when the teacher called.
Tôi vừa mới ngủ gật thì cô giáo gọi. - Hardly had she come when the party became quiet.
Cô ấy vừa đến thì bữa tiệc trở nên im lặng.
Xem thêm: Cấu trúc due to trong tiếng Anh có ví dụ minh họa
Cấu trúc hardly đảo ngữ thông thường
Khi sử dụng cấu trúc hardly đảo ngữ không có when thì cấu trúc này mang nghĩa giống với cấu trúc hardly thông thường chỉ khác vị trí của hardly.
Hardly + trợ động từ + S + V
Hầu như không…
Ví dụ:
- Hardly does my brother go out overnight.
Em trai tôi hầu như không đi chơi qua đêm. - Hardly do I wear a skirt.
Tôi hầu như không mặc váy.
4. Cấu trúc tương đồng với cấu trúc hardly
Trong tiếng Anh ngoài cấu trúc hardly mang nghĩa là “hầu như không’ hay “ vừa mới’ thì còn một số cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự sẽ được giới thiệu phía dưới đây.
Seldom/Rarely/Little/Ever + trợ động từ + S + V
Ai đó hiếm khi/ít khi làm gì
Ví dụ:
- Seldom does he do housework.
Anh ta hiếm khi làm việc nhà. - Rarely does he smoke cigarettes.
Anh ấy hiếm khi hút thuốc lá.
No sooner + had + S + PII than + S + V_ed
Ngay khi/vừa mới….thì
Ví dụ:
- No sooner had she left than he got angry.
Ngay khi cô ấy rời đi anh ta liền cáu gắt. - No sooner does she arrive than he left.
Cô ấy vừa đến thì anh ta rời đi.
Xem thêm: Cấu trúc only when trong tiếng Anh
5. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc hardly
Một lưu ý nho nhỏ cho các bạn khi mới học cấu trúc hardly nhé.
- Hardly có hai cấu trúc và nghĩa của chúng khác nhau hoàn toàn.
- Mỗi cấu trúc hardly sẽ có những cấu trúc tương đồng khác nhau.
- Hardly KHÔNG phải là trạng từ của hard.
6. Bài tập cấu trúc hardly
Dưới đây là một số bài tập nho nhỏ về cấu trúc hardly để giúp các bạn thực hành các kiến thức vừa mới thu nạp nhé.
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
- ______ Anna arrived at the bus stop when the bus left.
- Not only had B. No sooner had C. No longer has D. Hardly had
- Hardly ever _______far from home.
- Linda traveled B. Phuong has traveled C. did Phuong live D. Linda did travel
- Hardly _______ him when he smiled at me
- did I greeted B. have I greeted C. had I greeted D. I had greeted
- Hardly had we got home _____ the storm hit the mainland.
- When B.than C. then D. last
- Nam hardly _______ their homework on time.
- finish B. finishing C. to finished D. finished
Đáp án:
- D
- C
- C
- A
- D
Trong bài này Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc hardly trong tiếng Anh cho các bạn rồi. Mình tin rằng với những ví dụ minh họa cụ thể thì các bạn học sẽ đều hiểu bài đúng không nào. Nếu chưa thực sự nắm rõ phần nào thì các bạn hãy comment phía bên dưới để chúng mình giải đáp nhé. Chúc các bạn học tập tốt!