Cấu trúc but for được coi là một trong những cấu trúc mở rộng của ngữ pháp tiếng Anh. Do đó cách sử dụng cấu trúc này có phần khó nhớ hơn các cấu trúc khác mà chúng mình đã học. Tuy nhiên, khi bạn có khả năng sử dụng thành thạo cấu trúc này thì mọi người sẽ đánh giá được bạn là người có trình độ tiếng Anh nhất định rồi. Cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu ngay về cấu trúc but for trong tiếng Anh nhé.
1. Định nghĩa cấu trúc but for
Trong tiếng Anh but for có nghĩa là “nếu không”, thường được dùng trong câu mang nghĩa là “Nếu không có điều gì, thì điều gì không xảy ra.”.
Ví dụ:
- But for the fact that he was late, she wouldn’t be angry.
Nếu anh ấy không đến muộn cô ấy sẽ không giận. - But for your help, I couldn’t complete the report on time.
Nếu không có sự giúp đỡ của bạn tôi không thể hoàn thành báo cáo đúng giờ.
Ngoài ra, cấu trúc but for còn có nghĩa là “ngoại từ”.
Ví dụ:
- But for him, everyone attended the party.
Ngoại từ anh ta, tất cả mọi người đều tham gia buổi tiệc. - But for Sundays, the rest of the week I’m free.
Ngoại trừ ngày chủ nhật, những ngày còn lại trong tuần tôi đều rảnh.
Cấu trúc but for là một trong những chủ điểm ngữ pháp nâng cao. Để có thể hiểu và ứng dụng được ngay thì các bạn cần chú ý tập trung trong quá trình học nhé.
2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện và cách dùng
Cấu trúc but for thường được dùng trong câu điều kiện và cụ thể là câu điều kiện loại hai và loại ba. Mệnh đề chứa “if” sẽ được thay thế bằng mệnh đề chứa “but for”. Câu điều lúc này sẽ mang ý nghĩa diễn tả điều gì đó có thể xảy ra nếu không bị điều gì đó ngăn cản.
Cấu trúc but for trong câu điều kiện loại hai
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
- But for being busy, he would go to the airport
Nếu không bận anh ấy sẽ đến sân bay. - Anna could take a dance class but for the injury in her leg.
Anna có thể đã tham gia lớp học nhảy nếu không vì vết thương ở chân.
Cấu trúc but for trong câu điều kiện loại ba
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
- But for you, my life wouldn’t have been like it is now.
Nếu không có bạn cuộc sống của tôi sẽ không như bây giờ. - But for his problem, she would have been home since 6 o’clock.
Nếu không vì vấn đề của anh ta thì cô sẽ về nhà từ 6 giờ.
Khi theo sau cấu trúc but for là một mệnh đề chúng ta có thể sử dụng “the fact that”.
Ví dụ:
- She would go to the airport but for the fact that she has an accident.
Cô ấy sẽ đến sân bay nếu như cô ấy không gặp một vụ tai nạn. - But for the fact that he got sick, he could go to school.
Nếu như anh ấy không bị ốm thì anh ấy có thể đi học.
Xem thêm: Cấu trúc remember trong tiếng Anh
3. Viết lại câu với cấu trúc but for
Để đa dạng về ngữ pháp, chúng ta có các cấu trúc tương đồng để có thể thay thế cho cấu trúc but for. Khi sử dụng những cấu trúc này thay thế cho nhau thì nghĩa của câu không đổi.
Công thức chung cho cấu trúc but for trong câu điều kiện loại hai
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
- But for my fault, everyone wouldn’t be involved.
Nếu không vì lỗi của tôi thì mọi người không bị liên lụy.
=> If it weren’t for my fault, everyone wouldn’t be involved.
=> If it weren’t for the fact that I was wrong, everyone wouldn’t be involved.
Công thức chung cho cấu trúc but for trong câu điều kiện loại ba
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
- But for my mother’s encouragement, I wouldn’t have been able to enter the contest.
Nếu không có sự động viên của mẹ, tôi đã không thể tham gia cuộc thi.
=> If it hadn’t been for my mother’s encouragement, I wouldn’t have been able to enter the contest.
=> If it hadn’t been for the fact that my mother encouraged me, I wouldn’t have been able to enter the contest.
Xem thêm: Cấu trúc make sb trong tiếng Anh
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc but for
Một số lưu ý nhỏ giúp các bạn dễ dàng sử dụng cấu trúc but for trong tiếng Anh hơn.
- Nếu mệnh đề but for đứng đầu câu thì sẽ ngăn cách với mệnh đề sau bằng dấu phẩy.
- Mệnh đề but for KHÔNG thêm “not”.
- Không sử dụng cấu trúc but for cho cầu điều kiện loại một và câu điều kiện hết hợp.
Xem thêm: Công thức no sooner trong tiếng Anh
5. Bài tập cấu trúc but for
Các bạn đã nắm được kiến thức về cấu trúc but for chưa. Cùng thực hành bài tập dưới dây để kiểm tra lượng kiến thức mà mình thu nạp được nhé.
Sử dụng cấu trúc but for viết lại các câu sau giữ nguyên nghĩa.
- If it wasn’t for him being lazy, he passed the exam.
- Male could run very fast if it was not for his broken leg.
- If it weren’t for the cold weather, we would go out to play.
- If it weren’t for the truck, the police could catch up with the thief.
- If it weren’t for his carelessness, he could go study abroad
Đáp án
- But for the fact that he was lazy, he passed the exam.
- Male could run very fast but for his broken leg.
- But for the cold weather, we would go out to play.
- But for the truck, the police could catch up with the thief.
- But for his carelessness, he could go study abroad.
Trong bài này Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh đã hệ thống kiến thức về cấu trúc but for trong tiếng Anh. Cấu trúc này tuy có phần phức tạp nhưng không hề khó sử dụng. Các bạn có thể sưu tầm thêm nhiều bài tập để tự rèn luyện. Chúc các bạn học tốt!