Trong tiếng Anh có nhiều từ có cách phát âm gần giống nhau. Tuy nhiên nghĩa của những từ này lại khác nhau hoàn toàn. Hôm nay chúng mình sẽ mang mang đến hai từ advise và advice. Để không bị nhầm lẫn thì các bạn cần học thật kỹ ngày từ đầu. Và giờ thì hãy cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu ngay về cấu trúc advise và từ đó phân biệt advise và advice nào.
1. Advise là gì?
Advise là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “khuyên răn, khuyên bảo”.
Vì là một ngoại động từ nên theo sau Advise thường là một tân ngữ.
Cấu trúc advise chung: Advise + Object + to + Verb infinitive
Trong trường hợp không có tân ngữ, động từ được chia về ạng V_ing.
Ví dụ:
- She advised me to quit smoking.
Cô ấy khuyên tôi bỏ thuốc lá. - My mother advised me to learn to cook.
Mẹ tôi khuyên tôi nên học nấu ăn. - The teacher advised me to learn more English.
Cô giáo khuyên tôi nên học thêm tiếng Anh. - She advised me to wear a white dress.
Cô ấy khuyên tôi nên mặc chiếc váy màu trắng. - He advised me to study hard.
Anh ấy khuyên tôi nên học hành chăm chỉ.
Cấu trúc advise là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh tương đối dễ nên chỉ cần các bạn tập trung một chút thì ngay sau bài học này có thể sử dụng được ngay rồi.
2. Cấu trúc advise
Cấu trúc advise được sử dụng khi người nói sử dụng khi muốn nói về một lời khuyên hay gợi ý dành cho một người nào đó.
Cấu trúc advise đi cùng với mệnh đề
Công thức chung của cấu trúc advise
S + advise + O + that + S + (should) + V
Ví dụ:
- She advised me that I should take driving lessons.
Cô ấy khuyên tôi nên đi học lái xe. - He advised me that I should go to school on time.
Anh ấy khuyên tôi nên đi học đúng giờ - She advised him that he should go early before it rains.
Cô ấy khuyên anh ấy nên đi sớm trước khi trời mưa. - The teacher advised me that I should practice together during class.
Cô giáo khuyên tôi rằng tôi nên tập trung trong giờ học. - My friend advised us that we should use sunscreen when going to the beach.
Bạn tôi khuyên chúng tôi nên sử dụng kem chống nắng khi đi biển.
Cấu trúc advise đi cùng với to V
Công thức
S + advise + O + to V
S + advise + O + not to V
Ví dụ:
- The doctor advised him not to drink alcohol.
Bác sĩ khuyên anh ta không nên uống rượu bia - He advised me not to play games too much.
Anh ấy khuyên tôi không nên chơi game quá nhiều. - She advised me to drink more water.
Cô ấy khuyên tôi nên uống nhiều nước hơn. - My mother advised me to read a lot of books.
Mẹ tôi khuyên tôi nên đọc nhiều sách. - My father advised me to exercise regularly.
Bố tôi khuyên tôi nên tập thể thao thường xuyên.
Xem thêm: Cấu trúc hardly trong tiếng Anh
Cấu trúc advise đi cùng với giới từ
Công thức advise thường đi cùng các giới từ against, on và about.
S + advise + O + against + V-ing
Cấu trúc advise này có nghĩa giống với cấu trúc “not to V” bên trên. Vì against là một giới từ nên sau nó sẽ là một Ving.
Ví dụ
- She advised me against saying what I don’t know.
Cô ta khuyên tôi không nên nói những gì tôi không biết. - She advised him against using things that were not his.
Cô ấy khuyên anh ta không nên dùng những thứ không phải của mình. - He advised her against speaking aloud while in the library.
Anh ấy khuyên cô ta không nên nói to khi ở trong thư viện. - He advised me against driving by myself.
Anh ấy khuyên tôi không nên tự mình lái xe. - She advised me against staying up late.
Cô ấy khuyên tôi không nên thức khuya.
S + advise + (O) + on/about + N
Cấu trúc advise này thường được sử dụng khi ai đó đưa ra lời khuyên về một lĩnh vực mà họ là chuyên gia.
Ví dụ:
- The director advises on human resource management skills.
Giám đốc đưa ra lời khuyên về kỹ năng quản lý nguồn nhân lực. - The doctor advises about health problems.
Bác sĩ đưa tư vấn về các vấn đề sức khỏe. - Hairdressers advised on how to take care of hair.
Thợ làm tóc tư vấn về cách chăm sóc tóc. - Expert advice on how to manage emotions.
CHuyên gia đưa lời khuyên về cách quản lý cảm xúc. - She gave me advice on how to learn English.
Cô ấy đưa lời khuyên cho tôi vè phương pháp học tiếng Anh.
Xem thêm: Cấu trúc due to trong tiếng Anh có ví dụ
3. Phân biệt cấu trúc advise và cấu trúc advice
Hai từ này có cách viết gần giống nhau nên chúng thường xuyên gây nhầm lẫn cho người sử dụng nếu không không nắm rõ. Advise và advice là hai từ loại hoàn toàn khác nhau.
Nếu như advise là một động từ thì advice là một danh từ không đếm được có nghĩa là “lời khuyên”. Tuy nhiên thì Advice cũng được dùng trong trường hợp gợi ý cho ai đó làm việc gì.
Cấu trúc advice thông dụng
S + give + O + advice
Ví dụ:
- He gave me good advice.
Anh ấy đưa cho tôi những lời khuyên bổ ích. - She gave him a lot of advice.
Cô ấy đưa ra rất nhiều lời khuyên cho anh ta ta. - She gave me the most sincere advice.
Cô ấy đã cho tôi những lời khuyên chân thành nhất. - I want to thank him for giving me useful advice.
Tôi muốn cảm ơn anh ấy vì đã dành cho tôi những lời khuyên bổ ích. - He just to give me clichéd advice.
Anh ta chỉ cho tôi những lời khuyên sáo rỗng.
Ngoài cách dùng cấu trúc advice với nghĩa là “đưa lời khuyên cho ai đó” thì chúng ta còn có thể dùng cấu trúc này trong một số ngữ cảnh như sau.
- Her advice helps us to be more productive.
Những lời khuyên của cô ấy giúp chúng tôi làm việc hiệu quả hơn. - She gave us advice on the real estate sector.
Cô ấy đưa ra lời khuyên cho chúng tôi về lĩnh vực bất động sản. - Her advice helped me through the crisis.
Lời khuyên của cô ấy giúp tôi vượt qua khủng hoảng.
Xem thêm: Yet là thì gì? Cấu trúc yet trong tiếng Anh
4. Bài tập về cấu trúc advise
Để sử dụng cấu trúc advise một cách thành thạo thì các bạn đừng bỏ qua bài tập dưới đây nhé.
Sử dụng cấu trúc advise để viết lại những câu sau từ nghĩa tiếng Việt sang tiếng Anh.
- Cô ấy khuyên mẹ của mình nên đến bệnh viện.
- Anh ấy khuyên vợ của anh ta nên chăm sóc cho bản thân nhiều hơn.
- Hàng xóm khuyên tôi nên thường xuyên vệ sinh thảm cỏ trước nhà.
- Giáo viên khuyên phụ huynh nên quan tâm đến con cái nhiều hơn.
- Anh ấy khuyên tôi nên ăn nhiều hơn.
Đáp án
- She advised her mother to go to the hospital.
- He advised his wife to take more care of herself.
- My neighbors advised me to regularly clean the lawn in front of my house.
- Teachers advise that parents should pay more attention to their children.
- He advised me to eat more.
Trên đây Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh đã tổng hợp những kiến thức tổng quát nhất về cấu trúc advise trong tiếng Anh. Các bạn có thể tự luyện tập qua giao tiếp hằng ngày cũng như là sưu tầm bài tập về cấu trúc này đê thực hành nhiều hơn từ đó sử dụng cấu trúc advise một cách thành thạo nhất nhé. Chúc các bạn học tốt!
1 comment
Bày viết hay, dễ hiểu